Điều chỉnh các mức lương trong thang lương
Khuyến khích các doanh nghiệp thỏa thuận. Bảng lương của doanh nghiệp và mức lương ghi trong giao kèo cần lao.100. Lương hoặc phụ cấp làm việc trong điều kiện lao động nặng nhọc. Mức lương tối thiểu vùng áp dụng đối với doanh nghiệp như sau: Vùng I: 2. Độc hại và các chế độ khác theo quy định của pháp luật. Thông tư của Bộ lao động - Thương binh và Xã hội nêu rõ. Ngoại giả. Mức lương tối thiểu vùng trên dùng làm cứ để xác định. Mức lương tối thiểu vùng được ứng dụng từ ngày 1/1/2014.
000 đồng/tháng; vùng III: 2. Làm việc vào ban đêm. 700. 000 đồng/tháng; vùng II: 2. 400. Độc hại. 900. Tiền thưởng do doanh nghiệp quy định thì thực hiện theo thỏa thuận trong giao kèo cần lao hoặc thỏa ước cần lao tập thể hoặc trong quy chế của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp không được xóa bỏ hoặc cắt giảm các chế độ lương lậu khi người cần lao làm thêm giờ. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1/2/1014.
Minh Hoa. Bảo đảm đủ ngày giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn tất định mức cần lao hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định. Nhưng phải đảm bảo mức lương tính theo tháng trả cho người lao động chưa qua đào tạo làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện cần lao thường nhật.
Trợ cấp. Các khoản phụ cấp. Tăng mức lương tối thiểu vùng từ 1/1/2014 Ảnh minh họa Theo Nghị định 182/2013/NĐ-CP.
Chế độ bồi bổ bằng hiện vật đối với các chức danh nghề vất vả. Vận dụng mức lương tối thiểu cao hơn mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định. Mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định là mức lương thấp nhất làm cơ sở để doanh nghiệp và người cần lao thỏa thuận lương trả cho người lao động.
Khi vận dụng các quy định tại Thông tư này. 000 đồng/tháng. 000 đồng/tháng; vùng IV: 1. Mức lương thấp nhất trả cho người lao động đã qua học nghề phải cao hơn ít ra 7% so với mức lương tối thiểu vùng.